I. Các loại thuế và phí khi sang tên sổ đỏ
Khi sang tên sổ đỏ hay việc đăng ký biến động đất đai khi thực hiện thủ tục mua bán, chuyển nhượng bất động sản pháp luật quy định rõ ràng các khoản để đảm bảo quyền lợi cho các bên.
1. Phí công chứng khi sang tên sổ đỏ
Khi thực hiện công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì người sử dụng đất sẽ chịu chi phí sang tên sổ đỏ là đóng mức phí công chứng như sau:
Căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC:
− Phí công chứng khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất (không có nhà ở)
“Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.”
− Phí công chứng khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
“ Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất”
Mức thu phí công chứng:
− Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:
Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
− Ngoài mức phí công chứng theo quy định thì người sử dụng đất có thể thanh toán thêm một số phí, lệ phí khác nếu yêu cầu văn phòng công chứng tiến hành soạn thảo hoặc thực hiện một số thủ tục khác, mức phí, lệ phí này căn cứ vào quy định của mỗi văn phòng công chứng.
2. Thuế thu nhập cá nhân khi sang tên sổ đỏ
Thuế thu nhập cá nhân khi sang tên sổ đỏ = Giá chuyển nhượng (x) Thuế suất 2%.
Trong đó, nếu bất động sản được chuyển nhượng là đồng sở hữu thì nghĩa vụ đóng thuế thu nhập cá nhân được xác định riêng theo tỷ lệ sở hữu bất động sản chuyển nhượng cho từng người. Để xác định tỷ lệ sở hữu bất động sản này, dựa vào những tài liệu như quyết định phân chia của Tòa án, di chúc, thỏa thuận góp vốn ban đầu…
Một số trường hợp sang tên sổ đỏ được miễn thuế thu nhập cá nhân:
− Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
− Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
3. Lệ phí trước bạ sang tên sổ đỏ
Trường hợp: Giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định:
− Mức nộp lệ phí với đất:
Lệ phí trước bạ = 0.5% x Diện tích x Giá 01 m2 tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành
− Mức nộp lệ phí đối với nhà ở:
Lệ phí trước bạ = 0.5% x (Diện tích x Giá 01 m2 x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại)
Trường hợp: Giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà.
Lệ phí trước bạ từ chuyển nhượng bất động sản được tính như sau
Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ (đồng) x thuế suất 0,5%
4. Lệ Phí Địa Chính Sang Tên Sổ Đỏ
Pháp luật quy định khi sang tên sổ đỏ, người sử dụng đất phải nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền mức lệ phí địa chính bao gồm phí cấp quyền sử dụng đất, phí trích lục bản đồ địa chính, văn bản địa chính và chứng nhận đăng ký biến động đất đai.
II. Phí sang tên sổ đỏ bên nào sẽ chịu?
1. Đối với bên chuyển nhượng:
– Nộp thuế thu nhập cá nhân: Số thuế thu nhập cá nhân mà bên chuyển nhượng phải nộp căn cứ vào thuế suất và thu nhập của người đó. Theo Luật thuế thu nhập cá nhân thì tuỳ từng trường hợp mà người chuyển nhượng được lựa chọn một trong hai cách sau:
– 25% tính trên thu nhập chuyển nhượng áp dụng đối với các trường hợp xác định được chính xác thu nhập.
– Hoặc 2% tính trên Tổng giá trị mua bán chuyển nhượng trên hợp đồng nhưng không thấp hợp giá theo khung giá nhà đất được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố ban hành hàng năm. (theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC)
– 10% Giá trị quyền sử dụng đất (căn cứ vào Bảng giá đất) trong trường hợp tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất và không được miễn thuế thu nhập cá nhân (theo điểm c khoản 1 và khoản 4 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC)
2. Bên nhận chuyển nhượng:
– Lệ phí địa chính 0,15% giá trị chuyển nhượng
– Lệ phí trước bạ nhà đất: 0,5%
#nhadat #nhadathomes #sodo #thuephi #chuyennhuong #muabannhadat #batdongsan #bđs #sangtensodo #chuyennhuongsodo
Nguồn: Tổng hợp